Danh sách mã bưu chính (zip code) tất cả các tỉnh thành Việt Nam vừa mới cập nhật. Hãy sử dụng “Ctrl + F’ để tìm kiếm nhanh tỉnh thành.
Lưu ý:
- Các tỉnh, thành phố xếp theo thứ tự A-Z.
- Zipcode mới nhất sử dụng 5 số, zipcode cũ sử dụng 6 số (trước năm 2018).
Bạn cũng có thể xem hướng dẫn sử dụng và giải đáp mọi thắc mắc về zip code ở dưới cùng bài viết.
STT | Tỉnh/thành phố | Zip code |
---|---|---|
1 | An Giang | 90000 |
2 | Bắc Giang | 26000 |
3 | Bắc Kạn | 23000 |
4 | Bạc Liêu | 97000 |
5 | Bắc Ninh | 16000 |
6 | Bà Rịa–Vũng Tàu | 78000 |
7 | Bến Tre | 86000 |
8 | Bình Định | 55000 |
9 | Bình Dương | 75000 |
10 | Bình Phước | 67000 |
11 | Bình Thuận | 77000 |
12 | Cà Mau | 98000 |
13 | Cần Thơ | 94000 |
14 | Cao Bằng | 21000 |
15 | Đà Nẵng | 50000 |
16 | Đắk Lắk | 63000 |
17 | Đắk Nông | 65000 |
18 | Điện Biên | 32000 |
19 | Đồng Nai | 76000 |
20 | Đồng Tháp | 81000 |
21 | Gia Lai | 61000 |
22 | Hà Giang | 20000 |
23 | Hà Nam | 18000 |
24 | Hà Tĩnh | 45000 |
25 | Hải Dương | 03000 |
26 | Hải Phòng | 04000 |
27 | Hà Nội | 10000 |
28 | Hậu Giang | 95000 |
29 | Hòa Bình | 36000 |
30 | Hồ Chí Minh (TP) | 70000 |
31 | Hưng Yên | 17000 |
32 | Khánh Hòa | 57000 |
33 | Kiên Giang | 91000 |
34 | Kon Tum | 60000 |
35 | Lai Châu | 30000 |
36 | Lâm Đồng | 66000 |
37 | Lạng Sơn | 25000 |
38 | Lào Cai | 31000 |
39 | Long An | 82000 |
40 | Nam Định | 07000 |
41 | Nghệ An | 43000 |
42 | Ninh Bình | 08000 |
43 | Ninh Thuận | 59000 |
44 | Phú Thọ | 35000 |
45 | Phú Yên | 56000 |
46 | Quảng Bình | 47000 |
47 | Quảng Nam | 51000 |
48 | Quảng Ngãi | 53000 |
49 | Quảng Ninh | 01000 |
50 | Quảng Trị | 48000 |
51 | Sóc Trăng | 96000 |
52 | Sơn La | 34000 |
53 | Tây Ninh | 80000 |
54 | Thái Bình | 06000 |
55 | Thái Nguyên | 24000 |
56 | Thanh Hóa | 40000 |
57 | Thừa Thiên–Huế | 49000 |
58 | Tiền Giang | 84000 |
59 | Trà Vinh | 87000 |
60 | Tuyên Quang | 22000 |
61 | Vĩnh Long | 85000 |
62 | Vĩnh Phúc | 15000 |
63 | Yên Bái | 33000 |
Zip code là gì?
Zip code còn gọi là postal code, trong tiếng Việt gọi là mã bưu chính hay mã bưu điện, là một chuỗi ký tự chữ hoặc số hoặc cả chữ và số, được thiết lập bởi hệ thống bưu chính nhằm dễ dàng xác định địa chỉ giao nhận.
Mỗi nước sẽ có một hệ thống zip code riêng.
Mã bưu chính dùng để làm gì?
Mã bưu chính có chức năng chính là dùng để xác định địa chỉ của người nhận bưu phẩm dễ dàng hơn. Nó cũng giúp các công ty vận chuyển hàng hóa nhanh chóng ước lượng được giá vận chuyển.
Bạn thường hay được yêu cầu nhập mã bưu chính khi thanh toán quốc tế để mua hàng hóa, hoặc để người thân gửi thư từ hoặc bưu phẩm, mua hàng online, mua tên miền, mua hosting và các dịch vụ như PayPal, Payoneer, Facebook Ads, Google Ads…
Mã bưu chính Việt Nam
Mã số bưu chính ở Việt Nam (mới nhất) bao gồm 5 chữ số (trước đây dùng 6 số), trong đó chữ số đầu tiên cho biết mã vùng (Việt Nam được chia làm 10 vùng từ 0 đến 9, bạn xem map bên dưới); hai chữ số đầu tiên giúp xác định tên tỉnh hoặc thành phố trung ương; bốn chữ số đầu sẽ giúp xác định mã quận – huyện.
Mã bưu chính Việt Nam gồm mấy số?
Mã bưu chính Việt Nam mới nhất bao gồm 5 chữ số. Hiện nay có rất nhiều bài viết vẫn sử dụng zip code 6 chữ số gây nhầm lẫn cho người đọc.
Cách tra cứu mã bưu chính đầy đủ
Mã bưu chính được xác lập chính xác đến cấp xã, bạn có thể tra cứu chính xác mã bưu chính ứng với địa chỉ của bạn thông qua bản đồ trên website của bưu điện Việt Nam VNPOST.
Tuy nhiên mình đã mua hàng nước ngoài và mua dịch vụ online nhiều lần và thấy là chỉ cần nhập zip code bưu cục chính là được rồi. Ví dụ ở TP HCM chỉ cần dùng zip code 70000 là được rồi.
Lời kết
Mình đã cố gắng đưa tất cả các thông tin cần thiết về zip code và bảng danh sách mã bưu chính mới nhất trong bài viết này.
Hi vọng nó thực sự hữu ích với tất cả mọi người. Nếu có gì thắc mắc nhớ để lại comment cho Khánh biết nhé.